Thiên Trường xin chia sẻ cho bạn bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam và hướng dẫn cách tính chỉ số BMI được chúng tôi tham khảo từ các chuyên gia. Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết và so sánh xem chiều cao, cân nặng của mình đã đạt chuẩn hay chưa bạn nhé !
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam là thông tin được rất nhiều bạn tìm kiếm nhằm kiểm tra xem cân nặng của mình đã đạt chuẩn chiều cao hay chưa? Dựa vào bảng chiều cao cân nặng này, bạn sẽ biết đâu là trọng lượng chuẩn cho chiều cao của mình và mình cần phải tăng, giảm bao nhiêu kg để đạt chuẩn. Vậy, bạn đã nắm được thông tin về bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam và cách tính để có thể đưa ra được bảng chiều cao cân nặng chi tiết này chưa? Nếu chưa, hãy cùng Thiên Trường Sport đi tìm hiểu bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam giới và cách tính BMI qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé !
1. Cân nặng trung bình của nam giới Việt Nam là bao nhiêu?
Tại Việt Nam, theo số liệu điều tra của Viện dinh dưỡng năm 2006 cho thấy, cân nặng trung bình ở nam giới là 53.97 kg và chiều cao trung bình là 162.2 cm.
Trong những năm trở lại đây, cân nặng trung bình của nam giới Việt Nam đang có xu hướng tăng lên. Tính theo chỉ số BMI, tỷ lệ thừa cân hoặc béo phì ở người trưởng thành chiếm khoảng 25% dân số. Tính đến hết năm 2014, Việt Nam có số người bị béo phì (chỉ số BMI trên 25) tăng nhanh nhất ( 38%) trong các Quốc gia Đông Nam Á, xếp thứ hai là Indonesia (33%).
Tuy nhiên nếu tính trên tổng dân số chung, khi so sánh với các nước láng giềng như Malaysia (13,3%), hoặc Indonesia (5,7%) thì tại Việt Nam tỷ lệ người béo phì thật sự vẫn còn ở mức thấp (3,6%).
2. Cách tính BMI chuẩn nhất.
Theo chuyên gia về sức khỏe, để tính được chiều cao cân nặng chuẩn của nam giới thì bạn cần phải dựa vào công thức tính chỉ số BMI (Body Mass Index). BMI là công thức tính chỉ số cơ thể được các chuyên gia và các bác sĩ sử dụng để xác định tình trạng cơ thể của một người, từ đó có thể biết chiều cao có tỉ lệ với cân nặng hay không? Chỉ số BMI thường được tính toán để xác định mức độ thiếu cân, thừa cân hay béo phì của một người. Cụ thể công thức tính BMI chuẩn như sau:
BMI = cân nặng : (chiều cao x chiều cao).
Trong đó:
- Cân nặng được tính bằng kilogam (kg).
- Chiều cao được tính bằng mét (m).
Cách tính BMI
Chẳng hạn, nếu bạn có chiều cao 1m80 và cân nặng bằng 68kg thì chỉ số BMI của bạn là:
BMI = 68 : (1.8 x 1.8) = 20,98765432.
Sau khi có kết quả, bạn so sánh chỉ số BMI của mình theo bảng chỉ số BMI chuẩn dưới đây để biết tình trạng cơ thể của mình chính xác là như thế nào. Cụ thể như sau:
- Chỉ số BMI nhỏ hơn 18,5 tức là bạn đang thiếu cân, cơ thể bạn đang bị gầy.
- Chỉ số BMI từ 18,5 đến 25 tức là cân nặng so với chiều cao của bạn đang đạt chuẩn.
- Chỉ số BMI từ 25 đến 30 tức là bạn đang ở tình trạng thừa cân.
- Chỉ số BMI từ 30 đến 40 tức là bạn đang bị béo phì và nên giảm cân.
- Chỉ số BMI trên 40 tức là bạn đang rất béo và cần giảm cân ngay, nhanh nhất có thể.
3. Cách tính chiều cao cân nặng chuẩn của nam.
Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của nam theo từng độ tuổi dưới đây sẽ giúp các bậc cha mẹ theo dõi tình trạng sức khỏe và quá trình phát triển của con mình.
3.1. Bảng chiều cao cân nặng tiêu chuẩn cho thai nhi.
Thời kỳ thai nghén đặc biệt quan trọng với sức khỏe của cả mẹ và bé. Để theo dõi sự phát triển của thai nhi, mẹ bầu nên thăm khám, siêu âm định kỳ. Bên cạnh đó, để có thai kỳ khỏe mạnh mẹ cũng nên tuân thủ tuyệt đối lời khuyên từ bác sĩ chuyên khoa.
Thai nhi từ 8-20 tuần tuổi:
Tuần tuổi thai nhi | Chiều dài (cm) | Cân nặng (gram) |
Tuần thứ 8 | 1.6 | 1 |
Tuần thứ 9 | 2.3 | 2 |
Tuần thứ 10 | 3.1 | 4 |
Tuần thứ 11 | 4.1 | 7 |
Tuần thứ 12 | 5.4 | 14 |
Tuần thứ 13 | 7.4 | 23 |
Tuần thứ 14 | 8.7 | 43 |
Tuần thứ 15 | 10.1 | 70 |
Tuần thứ 16 | 11.6 | 100 |
Tuần thứ 17 | 13 | 140 |
Tuần thứ 18 | 14.2 | 190 |
Tuần thứ 19 | 15.3 | 240 |
Tuần thứ 20 | 16.4 | 300 |
Bảng chiều cao cân nặng tiêu chuẩn cho thai nhi 8 – 20 tuần tuổi
Thai nhi từ 21-32 tuần tuổi:
Tuần tuổi thai nhi | Chiều dài (cm) | Cân nặng (gram) |
Tuần thứ 21 | 25.6 | 360 |
Tuần thứ 22 | 27.8 | 430 |
Tuần thứ 23 | 28.9 | 501 |
Tuần thứ 24 | 30 | 600 |
Tuần thứ 25 | 34.6 | 660 |
Tuần thứ 26 | 35.6 | 760 |
Tuần thứ 27 | 36.6 | 875 |
Tuần thứ 28 | 37.6 | 1005 |
Tuần thứ 29 | 38.6 | 1153 |
Tuần thứ 30 | 39.9 | 1319 |
Tuần thứ 31 | 41.1 | 1502 |
Tuần thứ 32 | 42.4 | 1702 |
Bảng chiều cao cân nặng tiêu chuẩn cho thai nhi 21 – 32 tuần tuổi
Thai nhi từ 33-40 tuần tuổi:
Tuần tuổi thai nhi | Chiều dài (cm) | Cân nặng (gram) |
Tuần thứ 33 | 43.7 | 1918 |
Tuần thứ 34 | 45 | 2146 |
Tuần thứ 35 | 46.2 | 2383 |
Tuần thứ 36 | 47.4 | 2622 |
Tuần thứ 37 | 48.6 | 2859 |
Tuần thứ 38 | 49.8 | 3083 |
Tuần thứ 39 | 50.7 | 3288 |
Tuần thứ 40 | 51.2 | 3462 |
Bảng chiều cao cân nặng tiêu chuẩn cho thai nhi 33 – 40 tuần tuổi
3.2. Bảng chiều cao cân nặng tiêu chuẩn cho trẻ từ 0 – 12 tháng tuổi.
Từ 0 đến 12 tháng tuổi, chỉ số chiều cao và cân nặng của trẻ sẽ có những thay đổi đáng kể. Ngoài những bước tiến vượt bậc trong tư duy, tính cách, thói quen sinh hoạt, ngoại hình trẻ cũng sẽ có những phát triển. Chính vì thế, mẹ cần theo dõi trẻ sát sao trong giai đoạn này để can thiệp kịp thời, phù hợp với sự phát triển của bé.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho bé trai từ 0-12 tháng tuổi:
Tuổi | Phát triển bình thường | Suy dinh dưỡng | Thừa cân (kg) | ||
Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||
0 tháng | 3.3 | 49.9 | 2.5 | 46.1 | 4.4 |
1 tháng | 4.5 | 54.7 | 3.4 | 50.8 | 5.8 |
2 tháng | 5.6 | 58.4 | 4.3 | 54.4 | 7.1 |
3 tháng | 6.4 | 61.4 | 5.0 | 57.3 | 8.0 |
4 tháng | 7.0 | 63.9 | 5.6 | 59.7 | 8.7 |
5 tháng | 7.5 | 65.9 | 6.0 | 61.7 | 9.3 |
6 tháng | 7.9 | 67.6 | 6.4 | 63.3 | 9.8 |
7 tháng | 8.3 | 69.2 | 6.7 | 64.8 | 10.3 |
8 tháng | 8.6 | 70.6 | 6.9 | 66.2 | 10.7 |
9 tháng | 8.9 | 72.0 | 7.1 | 67.5 | 11.0 |
10 tháng | 9.2 | 73.3 | 7.4 | 68.7 | 11.4 |
11 tháng | 9.4 | 74.5 | 7.6 | 69.9 | 11.7 |
12 tháng | 9.6 | 75.7 | 7.7 | 71.0 | 12.0 |
3.3. Bảng chiều cao cân nặng tiêu chuẩn cho trẻ từ 15 tháng – 5 tuổi.
Trong giai đoạn này sẽ xuất hiện những thay đổi rõ rệt về ngoại hình ở trẻ. Những giai đoạn trước, các mẹ hay chú ý đến cân nặng hơn chiều cao thì giờ đây vấn đề được quan tâm đầu tiên lại là chiều cao. Đây cũng là lúc trẻ cần được bổ sung đầy đủ các dinh dưỡng cần thiết, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc tăng trưởng chiều cao dễ dàng.
Trung bình mỗi quý chiều cao của trẻ có thể tăng thêm 3cm và 0.5kg. Trong giai đoạn phát triển chiều cao, ở một số thời điểm trẻ có thể cao rất nhanh, kéo theo đó là lượng mỡ trên cơ thể, nhất là ở mặt cũng giảm nhiều. Điều này vô tình gây ra hiểu nhầm trẻ đang gầy đi nhưng thực tế hoàn toàn không phải vậy. Các chi phát triển tốt hơn, cao ráo hơn. Muốn cơ thể bé phát triển nhanh chóng cân đối thì các mẹ nên bổ sung đủ dinh dưỡng cần thiết.
Để phòng nguy cơ trẻ gặp những thay đổi bất thường về vóc dáng, việc theo dõi chỉ số chiều cao và cân nặng của trẻ thường xuyên là điều cần thiết.
Tuổi | Phát triển bình thường | Suy dinh dưỡng | Thừa cân (kg) | ||
Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||
15 tháng | 9.6 | 77.5 | 7.6 | 72.0 | 12.4 |
18 tháng | 10.2 | 80.7 | 8.1 | 74.9 | 13.2 |
21 tháng | 10.9 | 83.7 | 8.6 | 77.5 | 14.0 |
2 tuổi | 11.5 | 86.4 | 9.0 | 80.0 | 14.8 |
2.5 tuổi | 12.7 | 90.7 | 10.0 | 83.6 | 16.5 |
3 tuổi | 13.9 | 95.1 | 10.8 | 87.4 | 18.1 |
3.5 tuổi | 15.0 | 99.0 | 11.6 | 90.9 | 19.8 |
4 tuổi | 16.1 | 102.7 | 12.3 | 94.1 | 21.5 |
4.5 tuổi | 17.2 | 106.2 | 13.0 | 97.1 | 23.2 |
5 tuổi | 18.2 | 109.4 | 13.7 | 99.9 | 24.9 |
3.4. Bảng chiều cao cân nặng tiêu chuẩn cho trẻ từ 5 - 10 tuổi.
Tuổi |
Phát triển bình thường |
Suy dinh dưỡng |
Thừa cân (kg) |
||
Cân nặng (kg) |
Chiều cao (cm) |
Cân nặng (kg) |
Chiều cao (cm) |
||
5 tuổi |
18.2 |
109.4 |
13.7 |
99.9 |
24.9 |
5.5 tuổi |
19.1 |
111.2 |
14.6 |
102.3 |
26.2 |
6 tuổi |
20.2 |
115.1 |
15.3 |
104.9 |
27.8 |
6.5 tuổi |
21.2 |
118.0 |
16.0 |
107.4 |
29.6 |
7 tuổi |
22.4 |
120.8 |
16.8 |
109.9 |
31.4 |
7.5 tuổi |
23.6 |
123.7 |
17.6 |
112.4 |
33.5 |
8 tuổi |
25.0 |
126.6 |
18.6 |
115.0 |
35.8 |
8.5 tuổi |
26.6 |
129.5 |
19.6 |
117.6 |
38.3 |
9 tuổi |
28.2 |
132.5 |
20.8 |
120.3 |
41.0 |
9.5 tuổi |
30 |
135.5 |
22.0 |
123.0 |
43.8 |
10 tuổi |
31.9 |
138.6 |
23.3 |
125.8 |
46.9 |
3.5. Bảng chiều cao cân nặng cho trẻ vị thành niên từ 10 – 18 tuổi.
Trẻ nam |
Tuổi |
Trẻ nữ |
||
Chiều cao (cm) |
Cân nặng (kg) |
Chiều cao (cm) |
Cân nặng (kg) |
|
138.4 |
32 |
10 |
138.4 |
31.9 |
143.5 |
35.6 |
11 |
144.0 |
36.9 |
149.1 |
39.9 |
12 |
149.8 |
41.5 |
156.2 |
45.3 |
13 |
156.7 |
45.8 |
163.5 |
50.8 |
14 |
158.7 |
47.6 |
170.1 |
56.0 |
15 |
159.7 |
52.1 |
173.4 |
60.8 |
16 |
162.5 |
53.5 |
175.2 |
64.4 |
17 |
162.5 |
54.4 |
175.7 |
66.9 |
18 |
163.0 |
56.7 |
3.6. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của người lớn.
Để đánh giá hình thể của một người có cân đối hay không cần dựa trên chiều cao cân nặng. Tuy các chỉ số này chỉ mang tính tương đối nhưng nó rất hữu ích trong việc giúp bạn tìm ra mức lý tưởng, từ đó đưa có những điều chỉnh phù hợp để các chỉ số cơ thể cân xứng với vóc dáng.
Thể hình nam giới có đặc thù riêng, khác biệt so với nữ giới. Không chỉ cân nặng, dáng người nam giới cũng rất quan trọng. Để đánh giá cân nặng và chiều cao của 1 người đàn ông đạt chuẩn còn phải dựa trên mức độ cân đối giữa hai chỉ số. Đối với các Gymer hoặc người làm các ngành nghề đặc thù yêu cầu ngoại hình thì bảng chỉ số này sẽ có chút sai số.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam
- Tham khảo thêm: Cách tính Calo để giảm cân.
4. Bí quyết để đạt chiều cao cân nặng chuẩn cho nam.
Cũng theo các chuyên gia sức khỏe, để đạt được chiều cao và cân nặng chuẩn ở trên, các bạn nam giới cần phải xây dựng cho mình một chế độ dinh dưỡng hợp lý, vận động khoa học và sinh hoạt lành mạnh. Ở trong phần tiếp theo của bài viết này, Thiên Trường Sport xin chia sẻ cho bạn các bí quyết giúp bạn có chiều cao cân nặng chuẩn của nam. Các bí quyết đó cụ thể đó là:
4.1. Bổ sung Canxi đúng cách cho cơ thể.
Canxi là thành phần thiết yếu quan trọng giúp bạn tăng trưởng chiều cao tốt nhất. Nếu bạn đang muốn thúc đẩy chiều cao của mình nhanh hơn thì bạn cần bổ sung Canxi đúng cách cho cơ thể mỗi ngày. Theo các chuyên gia, cách bổ sung Canxi hiệu quả nhất là thông qua bổ sung các thực phẩm trong khẩu phần ăn uống hàng ngày như các loại thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua,... Đây là nguồn thực phẩm giàu Canxi, rất tốt cho sự phát triển của xương khớp và thúc đẩy tăng trưởng chiều cao hiệu quả.
Những thực phẩm giàu Canxi
Mặc dù vậy, cơ thể chúng ta cũng không thể hấp thụ được hết lượng Canxi trong nguồn thực phẩm này. Nguyên nhân là trong quá trình chế biến thức ăn, lượng Canxi trong thực phẩm sẽ bị thất thoát và điều này khiến cơ thể không được hấp thụ đầy đủ hàm lượng Canxi được tính toán ban đầu. Không những vậy, nhiều người còn có cơ địa khó hấp thụ Canxi thường. Chính vì thế, để bổ sung đầy đủ Canxi cho cơ thể, bạn nên bổ sung thêm Canxi từ các loại thực phẩm chức năng, giúp cơ thể được cung cấp lượng Canxi đầy đủ và kịp thời nhất.
4.2. Bổ sung Vitamin D cho cơ thể.
Các bác sĩ cho biết, bổ sung đầy đủ vitamin D giúp cơ thể hấp thụ Canxi được tốt nhất và từ đó thúc đẩy quá trình tăng trưởng chiều cao đạt hiệu quả nhanh hơn. Các bác sĩ khuyên rằng, bạn nên dành 15-20 phút vào mỗi sáng để phơi nắng và giúp cơ thể nạp đủ lượng vitamin D sử dụng trong ngày. Trong trường hợp không có ánh nắng hay không có điều kiện để phơi nắng được, bạn có thể sử dụng các loại thực phẩm chức năng giàu vitamin D.
4.3. Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng.
Bên cạnh việc bổ sung đầy đủ vitamin D và Canxi, bạn cần xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển chiều cao và cân nặng tốt nhất. Trong thực đơn ăn uống hàng ngày của bạn cần có các thực phẩm giàu Protein như các loại thịt, trứng, sữa, cá, các loại ngũ cốc,...; các thực phẩm rau củ quả, trái cây; các chất béo lành mạnh như dầu oliu, dầu óc chó... Với một chế độ ăn uống đầy đủ chất, cơ thể bạn sẽ khỏe mạnh để giúp đạt được chiều cao và cân nặng chuẩn nhất.
Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng
4.4. Ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.
Giấc ngủ có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe và khả năng phát triển chiều cao của con người. Điều này đã được các nhà nghiên cứu khoa học chứng minh ở trong thực tế. Ngủ đủ giấc sẽ giúp cơ thể kích thích sản xuất nội tiết tố tăng trưởng để xương dài ra và tăng chiều cao một cách tự nhiên. Chính vì thế, bạn không nên thức khuya và mỗi ngày cần ngủ đủ 8 tiếng để quá trình phát triển chiều cao diễn ra thuận lợi nhất.
4.5. Tích cực tập luyện thể dục.
Chăm chỉ tập luyện, vận động thân thể sẽ giúp cơ thể tăng cường quá trình trao đổi chất, tăng trưởng nội tiết tố và giúp tăng khối lượng xương hiệu quả. Theo ý kiến của các chuyên gia, các bộ môn thể dục kích thích khả năng tăng trưởng của chiều cao là nhảy dây, bơi lội, tập Yoga, hít xà đơn,... Bạn nên tập luyện thường xuyên các bộ môn, bài tập tăng chiều cao để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Tích cực tập luyện thể dục
5. Lời kết.
Như vậy, bài viết trên đây của Thiên Trường Sport đã giúp các bạn biết cách tính chiều cao cân nặng chuẩn của nam và đồng thời nắm rõ một số bí quyết giúp cải thiện chiều cao cân nặng đạt chuẩn cho nam giới. Hy vọng với những thông tin hữu ích này, các bạn nam giới sẽ tìm cho mình những bí kíp giúp sở hữu một thân hình đẹp, có chiều cao và cân nặng đạt chuẩn. Bài viết về cách tính chiều cao, cân nặng chuẩn của nam xin được phép dừng tại đây, xin cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi, xin chào và hẹn gặp lại ở các bài viết tiếp theo của Thiên Trường !
- Tham khảo thêm: Bí quyết tăng cân tăng cơ hiệu quả?
Đọc thêm ▾